Từ điển quản lý

User Stories

User Stories là gì?

User Stories là một thuật ngữ trong quản lý dự án agile chỉ đến việc nhóm dự án phân chia công việc thành những phần tăng dần hướng theo tính năng (functional increments) khi làm việc với khách hàng hoặc product owner.

Mỗi user story khi được hoàn thành sẽ đóng góp giá trị vào sản phẩm tổng thế, Cách ghi chép user story nên được theo tiêu chí INVEST.

INVEST là một thuật ngữ trong quản lý dự án Agile giúp dễ nhở bộ các tiêu chí để đánh giá chất lượng của 1 user story. Nếu một story nào đó không đáp ứng tiêu chí đề ra, nhóm dự án phải làm lại nó, hoặc xem xét viết lại nó.

Một user story nên bao gồm:

- Independent (độc lập với tất cả những thứ khác)

- Negotiable (thương lượng được, không phải là hợp đồng cụ thể cho các tính năng)

- Valuable (có giá trị)

- Estimable (ước tính được một cách tốt tương đối)

- Smaill (vừa đủ nhó để phù hợp trong 1 lần lặp)

- Testable (kiểm tra được, về nguyên tắc)

Lợi ích của việc sử dụng user story bao gồm:

- Giảm rủi ro phản hồi chậm 

- Việc gia tăng (increment) là nhỏ 

- Sản phẩm được chuyển giao sản xuất thường xuyên

- Những user stories chuẩn bị triển khai có mức chi tiết hơn những user stories chưa dự định triển khai

- Làm rõ trách nhiệm giữa việc xác định cái gì "what" theo quan điểm khách hàng và "how" thế nào theo quan điểm chuyên môn.

Cách trình bày:

Biểu mẫu user story được sử dụng để giúp viết ra các user stories bao gồm các thông tin quan trọng như:

As a ..... I want to ....... So That..... là định dạng thường gặp của user story.

As a (người muốn hoàn thành tính năng này)

I want to (cái gì cần phải hoàn thành)

So that (tại sao họ cần phải hoàn thành tính năng đó)

Ví dụ:

As a: Khách hàng của ngân hàng

I want to: rút tiền từ máy ATM

So that: Tôi không phụ thuộc và giờ giao dịch của ngân hàng.

Icon email Icon phone Icon message Icon zalo