Từ điển quản lý

Continuous Integration (CI)

Tích hợp liên tục

  • Định nghĩa:
  • Continuous Integration (CI) là một kỹ thuật trong phát triển phần mềm, trong đó các thành viên đội phát triển tích hợp mã nguồn vào một nhánh chính nhiều lần trong ngày, được kiểm thử tự động để phát hiện lỗi sớm.
  • Mục đích sử dụng:
  • Đảm bảo mã nguồn luôn sẵn sàng để triển khai, giảm thiểu rủi ro và tăng hiệu quả phát triển.
  • Các bước áp dụng thực tế:
  • Thiết lập công cụ CI như Jenkins hoặc GitHub Actions.
  • Đội phát triển thường xuyên commit mã nguồn vào nhánh chính.
  • Hệ thống CI tự động kiểm thử mã nguồn và phát hiện lỗi.
  • Xử lý ngay các lỗi được phát hiện trước khi tiếp tục phát triển.
  • Lưu ý thực tiễn:
  • Đảm bảo kiểm thử tự động được thiết kế tốt để phát hiện lỗi chính xác.
  • Commit thường xuyên để tránh tích lũy quá nhiều thay đổi trong một lần.
  • Ví dụ minh họa:
  • Cơ bản: Sử dụng Jenkins để tự động chạy kiểm thử đơn vị sau mỗi lần commit.
  • Nâng cao: Tích hợp CI với các công cụ giám sát hiệu năng để kiểm tra khả năng mở rộng của hệ thống.
  • Case Study Mini:
  • Facebook: Facebook áp dụng CI để kiểm thử mã nguồn trước khi triển khai các tính năng mới. Nhờ CI, họ giảm thời gian phát hiện lỗi từ vài ngày xuống còn vài giờ, tăng tốc độ phát triển và triển khai sản phẩm.
  • Câu hỏi kiểm tra nhanh (Quick Quiz):
  • Continuous Integration (CI) giúp đạt được điều gì?
  • A. Phát hiện lỗi sớm và thường xuyên trong mã nguồn
  • B. Thay đổi toàn bộ quy trình phát triển phần mềm
  • C. Giảm thời gian họp nhóm
  • D. Tăng tốc độ lập kế hoạch dự án
  • Câu hỏi tình huống (Scenario-Based Question):
  • Một lỗi phát sinh trong hệ thống CI làm ngừng toàn bộ quy trình kiểm thử tự động. Là Scrum Master, bạn sẽ làm gì để khắc phục và đảm bảo tiến độ của đội phát triển?
  • Liên kết thuật ngữ liên quan:
  • Test-Driven Development, Continuous Delivery, Unit Testing.
  • Gợi ý hỗ trợ:
  • Gửi email đến info@fmit.vn.
  • Nhắn tin qua Zalo số 0708 25 99 25.
Icon email Icon phone Icon message Icon zalo