Từ điển quản lý

Temporary endeavor

Công việc có thời hạn là gì?

Bản chất của từ có thời hạn (temporary) của dự án chỉ đến việc dự án luôn có điểm khởi đầu và kết thúc. Có thời hạn không có nghĩa là thời lượng dự án là ngắn mà chỉ đến dự án phải có sự kết thúc. Thời điểm kết thúc của dự án có thể đạt được khi, ví dụ như:

- Dư án đã hoàn thành được mục tiêu;

- Ngân sách dự án đã không còn để phân bổ cho dự án;

- Nhu cầu dự án không còn nữa (ví dụ khi khách hàng không muốn dự án hoàn thành nữa, một thay đổi về chiến lược hoặc độ ưu tiên trong dự án dẫn đến buộc dự án phải kết thúc, hoặc là ban quản lý quyết định kết thúc dự án);

- Dự án kết thúc vì lý do pháp luật;

Tất cả các dự án đều có tính chất tạm thời (temporary), nhưng kết quả dự án có thể vẫn tồn tại lâu dài khi dự án kết thúc. Ví dụ, có những dự án xây dựng sân vận động quốc gia sẽ tạo ra kết quả tồn tại hàng thế kỷ.

Icon email Icon phone Icon message Icon zalo