Hệ thống quản lý vận tải tự động hóa kế hoạch và các hoạt động bao gồm việc di chuyển hàng hóa giữa các điểm trong chuỗi cung ứng, bao gồm người giao hàng và hình thức, tối ưu hóa lộ trình và tải trọng, và bảo trì đội xe. TMS là một phần bên trong của quản lý chuỗi cung ứng vì mức độ ảnh hưởng của thương mại điện tử về độ lớn và tần suất của đơn hàng. Bài viết dưới đây, FMIT giới thiệu sơ lược một số nét chính về hệ thống quản lý vận tải TMS, thông tin chi tiết tìm thấy ở khóa học liên quan về quản lý chuỗi cung ứng theo thông lệ quốc tế, hoặc khóa luyện thi chứng chỉ quản lý chuỗi cung ứng CSCP.
Hệ thống quản lý vận tải TMS là một hệ thống ứng dụng máy tính dùng để quản lý các hoạt động vận tải. Những hệ thống này thông thường có các mô đun tập trung vào những tính năng cụ thể, như là vận tải liên phương thức, quản lý xuất nhập khẩu, quản lý đội tàu, và lập kế hoạch và tối ưu hóa tải.
Việc mua hàng online có khung hướng ủng hộ các các nhà thầu có giá thấp hơn. Cả doanh nghiệp và người tiêu dùng đều tìm những nhà cung cấp giao hàng thường xuyên, đơn hàng lẻ để tăng linh hoạt. Mô hình kinh doanh như JIT và build-to-order hay direct-to-customer cũng yêu cầu các đơn hàng nhỏ hơn với thời gian giao gấp hơn. Vì thế, biên độ lợi nhuận sẽ phải nhỏ trong khi áp lực quản lý năng lực, chi phí, và các vấn đề tắc nghẽn lại nâng cao. Trong những môi trường như vậy, TMS sẽ giúp tối ưu việc giao hàng cho toàn bộ hệ thống chuỗi cung ứng.
Chi phí vận tải chiếm tỉ lệ rất lớn của tổng chi phí của toàn công ty. Hơn nữa, các tổ chức thông thường sử dụng hàng nghìn nhà cung cấp vận tải. Việc tối ưu vận tải để tiết kiệm chi phí bởi việc sử dụng các mối quan hệ đối tác chính với số lượng ít các nhà cung cấp cho hầu hết các hoạt động.
Một hệ thống TMS có thể đưa ra các lợi ích cơ bản như:
Các chức năng của hệ thống quản lý vận tải TMS là gì?
TMS có các chức năng sau:
Đối sánh tải và tối ưu hóa
TMS cho phép hiển trị trực quan các nguồn lực và tìm ra cơ hội để tối ưu chúng dựa vào tình trạng tồn kho và chi phí giao hàng. Ví dụ có thể thực hiện cross-docking hoặc hợp nhất các đơn hàng lẻ. Tối ưu cũng có thể giúp xử lý các vật liệu đặc biệt (như làm lạnh, vật liệu nguy hiểm, xăng).
Xếp hạng
Biểu giá cước có thể được nhập và được đánh giá. Các mức độ tin cậy của nhà cung cấp dịch vụ cũng được cập nhật để so sánh hiệu quả như về chi phí, khả năng giao hàng đúng hạn, số lỗi hoặc hàng hóa bị hỏng.
Tạo tài liệu
Tạo toàn bộ các tài liệu cần thiết. TMS sẽ tự động các quy trình, in nhãn và phiếu lấy hàng.
Lập lịch giao hàng
TMS cho phép liệt kê các nhà cung cấp dịch vụ theo ưu tiên và theo thứ tự lần lượt. Việc giao hàng được tự động lên lịch nếu địa điểm được thiết lập để nhận đơn hàng.
Theo dõi và xử lý sai sót.
Người quản lý có thể xem chi phí thực tế của lô hàng dựa trên chi phí thực tế thông qua cập nhật thời gian thực của bằng chứng giao hàng, hóa đơn vận chuyển hàng hóa và tài liệu xuất / nhập khẩu. TMS tạo hóa đơn và vận đơn. Đối với các lô hàng toàn cầu, người quản lý có thể xem chứng chỉ xuất xứ, thông tin thanh toán toàn cầu và thông tin thanh toán cước vận chuyển cũng như thông tin hải quan. Việc quyết toán bao gồm kiểm toán hóa đơn vận chuyển hàng hóa, giảm thiểu sai sót thanh toán và tự động hóa việc thanh toán.
Các công cụ trực quan
Các công cụ hiển thị cho phép các công ty và nhà cung cấp cũng như khách hàng của họ xem các lô hàng đến và đi, mức tồn kho trong quá trình vận chuyển và các trường hợp ngoại lệ đối với các lô hàng dự kiến. Các công cụ này cải thiện dịch vụ khách hàng vì chúng cung cấp cùng một thông tin cho tất cả các kênh, bao gồm cả các kênh tự phục vụ, làm cho chu kỳ bổ sung đáng tin cậy hơn và giúp các thành viên chuỗi cung ứng giảm lượng hàng tồn kho bằng cách hiển thị nguồn hàng và thời gian giao hàng.
Phân tích sau giao hàng
Người quản lý có thể in các báo cáo về hóa đơn vận chuyển hàng hóa, tổng chi phí, các khiếu nại về mất mát và hư hỏng và tình trạng đơn hàng của họ.
Lợi ích của TMS là gì?
Lợi ích của TMS bao gồm giảm chi phí vận chuyển tổng thể bằng cách giảm thời gian chờ đợi để xếp dỡ. Các công ty có thể tổng hợp khối lượng giữa các địa điểm hoặc công ty để giảm chi phí vận chuyển hàng hóa. Giảm sự thay đổi chi phí bằng cách dự đoán nhu cầu và sử dụng tốt hơn tất cả các nguồn lực vận chuyển nội bộ và theo hợp đồng. Việc liên kết các thông tin liên lạc giúp giảm lỗi thanh toán và có nhiều thời gian hơn để lập kế hoạch vận chuyển một cách chiến lược.